Thứ Hai, tháng 10 15, 2012

Các giới từ thường dùng

* During: trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

* From: từ (>< to = đến)
- From ... to ...: từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
- From time to time: đôi khi, thỉnh thoảng

* Out of: ra khỏi (>< into = vào trong)
- Out of + noun: hết, không còn
- Out of town: đi vắng
- Out of date: cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
- Out of work: thất nghiệp, mất việc
- Out of the question: không thể
- Out of order: hỏng, không hoạt động

* By:
- động từ chỉ chuyển động + by: đi ngang qua (walk by the library)
- động từ tĩnh + by: ở gần (your books are by the window)
- by + thời gian cụ thể: trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
- by + phương tiện giao thông: đi bằng
- by then: cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
- by way of: theo đường... = via
- by the way: một cách tình cờ, ngẫu nhiên
- by the way: by the by = nhân đây, nhân tiện
- by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất): dùng để nhấn mạnh
- by accident: = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên (>< on purose)

* In: bên trong
- In: + month/year
- In: + the morning/ afternoon/ evening
- In time for: = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
- In the street: dưới lòng đường

- In the past/future: trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
- In future: = from now on = từ nay trở đi
- In the begining/ end: = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
- In the way: đỗ ngang lối, chắn lối
- Once in a while: đôi khi, thỉnh thoảng
- In no time at all: trong nháy mắt, một thoáng
- In the mean time: = meanwhile = cùng lúc
- In the middle of (địa điểm): ở giữa
- In the army/ airforce/ navy
- In + the + STT + row: hàng thứ...
- In the event that: trong trường hợp mà
- In case: để phòng khi, ngộ nhỡ
- Get/ be in touch/ contact with Sb: liên lạc, tiếp xúc với ai

* On: trên bề mặt
- On: + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
- On + a/the + phương tiện giao thông: trên chuyến/ đã lên chuyến...
- On + phố: địa chỉ... (như B.E : in + phố)
- On the + STT + floor: ở tầng thứ...
- On time: vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
- On the corner of: ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner  = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
- On the sidewalk: = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
- On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
- On the right/left
- On T.V./ On the radio
- On the phone/ telephone: gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
- On the phone: nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
- On the whole: nói chung, về đại thể
- On the other hand: tuy nhiên = however
Chú ý:
On the one hand = một mặt thì
On the other hand = mặt khác thì
(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
- On sale: = for sale = có bán, để bán
- On sale (A.E.): = bán hạ giá = at a discount (B.E)
- On foot: đi bộ

* At: ở, tại
- At + số nhà
- At + thời gian cụ thể
- At home/ school/ work
- At night/noon (A.E : at noon): = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late) - At least: chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
- At once: ngay lập tức
- At present/ the moment: = now
Chú ý:
2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì (She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)
- At times: đôi khi, thỉnh thoảng
- At first: thoạt đầu >< at last = cuối cùng
- At the beginning of / at the end of...: ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
- At + tên các ngày lễ: at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning.
- At/in/on: thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
- At + địa điểm: at the center of the building
- At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
- At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà): There is a good movie at the Center Theater.
- At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
- At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics.
- At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...

* Một số các thành ngữ dùng với giới từ:
- On the beach: trên bờ biển
- Along the beach: dọc theo bờ biển
- In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
- For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
- In hope of + V-ing: = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
- off and on: dai dẳng, tái hồi
- all of a sudden: = suddenly = bỗng nhiên
- for good: = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
  ABOUT ME
→ Xin chào! Tôi là Nguyễn Trương Minh Khuê, học sinh lớp 5C, năm học 2012-2013, trường Tiểu học Sông Cầu!
  CẢNH ĐẸP SÔNG CẦU
  LƯỢT XEM
  VUI CƯỜI
Support : Home | Môn Toán | Tiếng Anh | Môn Văn | Hình ảnh | Kiến thức | Đọc sách | Giải trí
Copyright © 2012. Góc học tập của Khuê - All Rights Reserved
Template Simple_ Powered by Blogger
Proudly powered by rockfan
Xem tốt nhất bằng trình duyệt Mozilla Firefox